Thông tin Trực ngày 25 tháng 11 năm 2002 (ngày 21 tháng 10 năm 2002 âm lịch)
Trực: KhaiNên: Xuất hành, di chuyển bằng đường thủy, khởi tạo, động thổ, ban nền đắp đất, xây dựng kho vựa, xây dựng hoặc sửa sang phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường, cắt áo may áo, đặt các loại máy, cấy lúa, cắt lúa, đào ao, đào giếng, khai thông đường nước, nuôi tằm, thông cống rảnh, tìm thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, tậu trâu, nấu rượu, nhập học, học nghề, vẽ tranh, xây dựng lò nhuộm lò gốm, dựng chuồng gà, chuồng vịt, bó cây để chiết cành.
Kiêng: Chôn cất.
Lịch âm 21/10/2002 (21/10/2002 âm lịch): Thập nhị bát tú
Sao NguyNên: Chôn cất được tốt, lót giường bình an.
Không nên: Xây nhà, dựng cửa, gác đòn đông, mở đường nước, đào kênh rạch, đi tàu thuyền.
Ngoại lệ: Tại Tị, Dậu, Sửu mọi việc đều được tốt, tại Dậu là tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: làm việc gì cũng được quý hiển.
Lịch vạn sự sao tốt ngày 25/11/2002 (lịch âm ngày 21/10/2002)
Thiên phúc: Mọi việc đều tốtSinh khí: Mọi việc đều tốt, nhất là làm nhà, sửa sang nhà cửa, khai đất, trồng cây
Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu tài cầu phúc, tế tự
Mẫu thương: Cầu tài lộc hay khai trương đều tốt
Lịch âm dương sao xấu ngày 25/11/2002 (lịch âm ngày 21/10/2002)
Đại không vong: Xấu đối với việc xuất hành, giao dịch, giao tài sảnPhi ma sát (Tai sát): Kỵ cưới hỏi, nhập trạch
Chu tước hắc đạo: Không nên nhập trạch hay khai trương
Sát chủ: Mọi việc đều xấu
Lỗ Ban sát: Đại kỵ khởi tạo