Thông tin Trực ngày 23 tháng 12 năm 1973 (ngày 29 tháng 11 năm 1973 âm lịch)
Trực: ChấpNên: Lập khế ước, giao dịch, động thổ ban nền, tìm thầy chữa bệnh, đi săn bắt, bắt trộm.
Kiêng: Xây đắp nền và tường.
Lịch âm 29/11/1973 (29/11/1973 âm lịch): Thập nhị bát tú
Sao PhòngNên: Khởi công làm việc gì cũng đều tốt, việc dựng nhà, cưới xin, xuất hành, chôn cất, đi thuyền, chặt cỏ phá đất, mưu sự, cắt áo.
Không nên: Sao Phòng thuộc Đại Kiết Tinh, thường không kỵ việc gì cả.
Ngoại lệ: Tại Đinh Sửu và Tân Sửu cũng đều gặp may, tại Dậu thì tốt hơn, vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu.
Trong 6 ngày Kỷ Tị, Quý Dậu, Đinh Sửu, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Tân Sửu thì Sao Phòng làm mọi việc đều tốt, trừ việc chôn cất là đại kỵ.
Sao Phòng trúng ngày Tị thường là Phục Đoạn Sát: không nên chôn cất, không xuất hành, không thừa kế gia sản, không khởi công làm công trình nào. Nên cai sữa con, xây tường, lấp hang lấp lỗ, làm nhà tiêu, đoạn dứt hết điều hung hại.
Lịch vạn sự sao tốt ngày 23/12/1973 (lịch âm ngày 29/11/1973)
Thiên quý: Mọi việc đều tốtThiên đức: Mọi việc đều tốt
Ngũ phú: Tốt mọi việc
Ích hậu: Mọi việc đều tốt nhất là giá thú
Lịch âm dương sao xấu ngày 23/12/1973 (lịch âm ngày 29/11/1973)
Trùng tang: Không nên cưới vợ gả chồng, mai táng, khởi công xây dựng nhà cửaTrùng phục: Đại kỵ với giá thú, mai táng
Xích khẩu: Kỵ cưới xin, giao dịch, tổ chức tiệc tùng
Kiếp sát: Đại kỵ với xuất hành, cưới xin, mai táng, xây dựng
Huyền vũ: Kỵ việc mai táng
Lôi công: Không nên xây dựng nhà cửa
Ly sàng: Kỵ cưới xin